Hóa đơn điện tử là gì ? Quy định của pháp luật mới nhất
Hóa đơn điện tử là gì ? Quy định của pháp luật mới nhất
Ngày cập nhật :24/01/2025
Hóa đơn điện tử là gì ? . Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những thông tin về hóa đơn điện tử như : định nghĩa , phân loại , điều kiện sử dụng , cách thực hiện hóa đơn điện tử và những quy định của pháp luật mới nhất . Cùng Giải pháp số Hà Nội tìm hiểu nhé !
Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử liên quan đến việc bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ, được tạo ra, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý thông qua các phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử được tạo ra, lập, và xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi thực hiện bán hàng hoá hoặc dịch vụ, và nó phải được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT): Được áp dụng cho các người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thực hiện việc khai thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ. Điều này bao gồm cả hóa đơn được tạo ra từ máy tính tiền có kết nối với cơ quan thuế.
Hóa đơn bán hàng: Được áp dụng cho các người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thực hiện việc khai thuế GTGT trực tiếp. Ngoài ra, hóa đơn bán hàng cũng bao gồm hóa đơn được tạo ra từ máy tính tiền kết nối với cơ quan thuế.
Các loại hóa đơn khác: Ngoài hai loại trên, còn có các loại hóa đơn điện tử khác như vé điện tử, thẻ điện tử, tem điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử khác, có tên gọi khác nhau nhưng có nội dung tương đương với hóa đơn điện tử.
Thông tin về hóa đơn: Bao gồm tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, và số hóa đơn.
Thông tin của người bán: Gồm tên, địa chỉ, và mã số thuế của người bán.
Thông tin của người mua (nếu có mã số thuế): Bao gồm tên, địa chỉ, và mã số thuế của người mua.
Thông tin về hàng hóa hoặc dịch vụ: Bao gồm tên, số lượng, đơn vị tính, đơn giá của hàng hóa hoặc dịch vụ. Cũng cần bao gồm thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, và tổng cộng tiền thuế GTGT, trong trường hợp là hóa đơn GTGT.
Tổng số tiền thanh toán: Cho biết tổng số tiền phải thanh toán.
Chữ ký số hoặc chữ ký điện tử: Của người bán và người mua để xác nhận tính chính xác của hóa đơn.
Thời điểm lập hóa đơn điện tử: Cho biết thời gian hóa đơn được tạo.
Mã của cơ quan thuế (nếu có): Được gắn liền với hóa đơn điện tử.
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các thông tin liên quan khác (nếu có): Thông tin về các khoản phí hoặc lệ phí và các thông tin liên quan khác mà hóa đơn có thể bao gồm.
Lợi ích của hóa đơn điện tử là gì ?
Hóa đơn điện tử đang đại diện cho một tiến bộ mới, mang đến nhiều lợi ích cho người dùng và tạo sự minh bạch trong các giao dịch kinh doanh, đồng thời giúp các cơ quan quản lý dễ dàng theo dõi hoạt động của các doanh nghiệp. Dưới đây là một số ưu điểm quan trọng của hóa đơn điện tử:
MobiFone Invoice – phần mềm hóa đơn điện tử với nhiều tiện ích
Tiết kiệm chi phí vận chuyển và lưu trữ: So với hóa đơn giấy, hóa đơn điện tử giúp tiết kiệm chi phí in ấn, lưu trữ và gửi chuyển phát nhanh cho người mua hàng. Hóa đơn điện tử không cần in và có thể lưu trữ trên máy tính. Cùng với việc gửi hóa đơn qua email, không cần phải mất chi phí vận chuyển hóa đơn.
An toàn và bảo mật: Hóa đơn điện tử được quản lý và bảo mật trên hệ thống phần mềm điện tử, với nhiều lớp bảo mật như mật khẩu đăng nhập và lưu trữ trong máy tính, giúp ngăn ngừa các rủi ro liên quan đến bảo quản hóa đơn. Các quy trình phức tạp bao gồm cả việc ký hóa đơn bằng chữ ký số cũng đảm bảo tính an toàn và ngăn chặn việc sử dụng hóa đơn giả mạo.
Tiết kiệm thời gian và giảm thiểu thủ tục hành chính: Sử dụng hóa đơn điện tử giúp việc lập hóa đơn nhanh chóng hơn so với hóa đơn giấy, không cần phải viết tay hoặc tính toán số tiền. Phần mềm hóa đơn điện tử tự động tính toán các thông tin này một cách chính xác. Các quy trình gửi hóa đơn điện tử qua email và không cần báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng quý/tháng giúp giảm thiểu thủ tục hành chính.
Đa dạng phương thức gửi hóa đơn cho khách hàng: Bên cạnh việc gửi hóa đơn qua email, khách hàng còn có thể nhận hóa đơn qua SMS, Zalo và các phương tiện khác. Điều này tạo thuận lợi cho cả người gửi và người nhận hóa đơn điện tử.
Quy định của pháp luật về sử dụng hóa đơn điện tử
Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử từ 01/07/2022
Từ ngày 19/10/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 123/2020/NĐ-CP, và tại Điều 59 của Nghị định này, có quy định cụ thể như sau:
“Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, và cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022.”
Theo quy định này, pháp luật quy định bắt buộc việc sử dụng hóa đơn điện tử trên toàn quốc sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.
Đồng thời, tại Điều 60 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, có quy định rằng các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, và đã mua hóa đơn từ cơ quan thuế trước ngày 19/10/2020, sẽ được phép tiếp tục sử dụng hóa đơn này cho đến hết ngày 30/6/2022.
Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử
Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử được bảo đảm như sau:
Xác định số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và tuân thủ thứ tự thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được sử dụng một lần duy nhất.
Hóa đơn ban đầu được tạo ra dưới dạng giấy nhưng sau đó được xử lý, truyền tải hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử không được coi là hóa đơn điện tử (HĐĐT). Hóa đơn điện tử chỉ có giá trị pháp lý khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau đây:
a. Đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin chứa trong HĐĐT từ thời điểm thông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng của HĐĐT.
b. Tiêu chí đánh giá tính toàn vẹn là thông tin phải còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoại trừ các thay đổi hình thức xảy ra trong quá trình trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị HĐĐT.
c. Thông tin chứa trong HĐĐT phải có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
Điều kiện của tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử là gì ?
Theo Thông tư 32/2011/TT-BTC, để khởi tạo hóa đơn điện tử, người bán cần đáp ứng các điều kiện sau:
Là tổ chức kinh tế phải có đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử trong việc khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
Phải có địa điểm, đường truyền thông tin, mạng thông tin, và thiết bị truyền tin đáp ứng các yêu cầu liên quan đến việc khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ Hóa đơn điện tử.
Phải có đội ngũ nhân viên có trình độ và khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, và sử dụng Hóa đơn điện tử theo quy định.
Phải có chứng chỉ chữ ký số điện tử theo quy định của pháp luật.
Phải có phần mềm bán hàng hoá và phần mềm quản lý khách hàng, cũng như dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán. Điều này đảm bảo rằng dữ liệu từ Hóa đơn điện tử bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập Hóa đơn.
Cần có các quy trình sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, và lưu trữ dữ liệu đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về chất lượng lưu trữ.
Điều kiện được công nhận của hóa đơn điện tử
Phải đảm bảo tính toàn vẹn đáng tin cậy của thông tin chứa trong hóa đơn điện tử từ thời điểm thông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng của hóa đơn điện tử. Tiêu chí để đánh giá tính toàn vẹn là thông tin phải còn đầy đủ và không bị thay đổi, trừ khi có các thay đổi hình thức phát sinh trong quá trình trao đổi, lưu trữ, hoặc hiển thị hóa đơn điện tử.
Thông tin chứa trong hóa đơn điện tử phải có khả năng truy cập và sử dụng hoàn chỉnh khi cần thiết.
Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử
Để phát hành hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Phải có quyết định áp dụng hóa đơn điện tử (soạn thảo theo mẫu số 1, được ban hành kèm theo Thông tư 32/2011/TT-BTC).
Thông báo việc phát hành hóa đơn điện tử, gửi tới cơ quan quản lý thuế và đăng lên trang thông tin điện tử của Tổng cục thuế (theo mẫu số 02, được ban hành kèm theo Thông tư 32/2011/TT-BTC).
Tiến hành ký số vào hóa đơn mẫu và sau đó gửi hóa đơn đã ký số tới cơ quan quản lý thuế.
Hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử
Lập hóa đơn điện tử
Người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử) có thể thực hiện lập hóa đơn điện tử bằng cách:
Sử dụng hệ thống phần mềm lập hóa đơn điện tử riêng của họ để tạo và lập hóa đơn điện tử.
Truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của một tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo và lập hóa đơn điện tử.
Gửi hóa đơn điện tử
Gửi trực tiếp: Người bán có thể lập hóa đơn điện tử trên phần mềm lập hóa đơn điện tử, sau đó ký điện tử hóa đơn và truyền trực tiếp đến hệ thống của người mua theo quy trình truyền nhận hóa đơn điện tử giữa hai bên.
Gửi thông qua tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử: Người bán hàng hóa hoặc dịch vụ có thể truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo và lập hóa đơn bằng chương trình lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian, sau đó gửi hóa đơn điện tử có chữ ký điện tử của người bán đến người mua.
Xử lý hóa đơn điện tử đã lập
Trong trường hợp hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua hàng hóa hoặc dịch vụ nhưng chưa có giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, hoặc hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua, nhưng cả người bán và người mua chưa kê khai thuế và phát hiện sai sót, thì chỉ được hủy khi có sự đồng ý và xác nhận của cả hai bên. Hóa đơn điện tử đã hủy phải được lưu trữ để phục vụ việc tra cứu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua hàng hóa hoặc dịch vụ, đã có giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, cả người bán và người mua đã kê khai thuế và sau đó phát hiện sai sót, thì cả hai bên phải lập văn bản thỏa thuận có chữ ký điện tử ghi rõ sai sót. Sau đó, người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót. Hóa đơn điện tử điều chỉnh sẽ ghi rõ các điều chỉnh (tăng hoặc giảm) về số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng, v.v. Dựa vào hóa đơn điện tử điều chỉnh, cả người bán và người mua thực hiện kê khai điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và hóa đơn hiện hành. Hóa đơn điện tử điều chỉnh không được ghi số âm (-).
Chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy
Nguyên tắc về chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy
Người bán hàng hóa chỉ được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy một lần, nhằm chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông. Hóa đơn điện tử chuyển đổi phải tuân thủ các quy định và phải có chữ ký của người đại diện theo quy định của người bán và dấu của người bán.
Điều kiện để chuyển đổi hóa đơn
Hóa đơn chuyển đổi phải phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc.
Hóa đơn chuyển đổi phải có ký hiệu riêng để xác nhận rằng nó đã được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
Hóa đơn chuyển đổi phải có chữ ký và họ tên của người thực hiện việc chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
Giá trị pháp lý của hóa đơn chuyển đổi
Hóa đơn điện tử chuyển đổi có giá trị pháp lý khi nó đáp ứng các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên hóa đơn nguồn, có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi, và chứa chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyển đổi, tuân thủ quy định của pháp luật về việc chuyển đổi chứng từ điện tử.
Ký hiệu riêng cho hóa đơn chuyển đổi
Ký hiệu riêng cho hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy bao gồm các thông tin sau:
Dòng chữ phân biệt giữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn điện tử gốc (ghi rõ: “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”).
Họ và tên, chữ ký của người thực hiện chuyển đổi.
Thời gian thực hiện chuyển đổi.
Giải đáp thắc mắc khi sử dụng hóa đơn điện tử
Mã xác thực trên hóa đơn điện tử là gì ?
Hóa đơn điện tử có mã xác thực là hóa đơn được cơ quan thuế cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực thông qua hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
Theo quy định của cơ quan Thuế, có hai loại hóa đơn điện tử được sử dụng đồng thời, đó là Hóa đơn điện tử (theo thông tư số 32/2011/TT-BTC) và Hóa đơn điện tử có mã xác thực (theo quyết định số 1209/2015/QĐ-BTC). Các doanh nghiệp cần phải hiểu về hóa đơn điện tử có mã xác thực, đối tượng áp dụng, và điều kiện để sử dụng hóa đơn này.
Đối với hóa đơn điện tử có mã xác thực, người bán sẽ phải ký điện tử trên hóa đơn khi cơ quan thuế cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực. Doanh nghiệp không cần phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho loại hóa đơn này.
Hóa đơn điện tử có liên không ?
Hóa đơn điện tử không có khái niệm “liên.” Bên phát hành hóa đơn (bên bán), bên tiếp nhận hóa đơn (bên mua), và cơ quan thuế đều sử dụng dữ liệu từ một bản hóa đơn điện tử duy nhất.
Khách hàng có thể nhận hóa đơn điện tử bằng những hình thức nào?
Khách hàng có thể nhận hóa đơn điện tử theo các hình thức sau:
Gửi trực tiếp cho người bán theo cách thức truyền nhận hóa đơn đã thỏa thuận giữa hai bên, như qua Email, SMS.
Gửi thông qua hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.
Người mua có phải thực hiện ký số vào hóa đơn điện tử hay không?
Đối với khách hàng là cá nhân, khách hàng lẻ, không cần sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai thuế, không cần ký số vào hóa đơn điện tử nhận được.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp hoặc đơn vị kế toán cần sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai thuế: Nếu có các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua như hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản thanh toán, phiếu thu, thì trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (theo công văn 2402/BTC-TCT ngày 23/02/2016).
Đối với hóa đơn mua hàng như điện, nước, viễn thông, khách hàng không nhất thiết phải có chữ ký của người mua và dấu của người bán; hóa đơn vẫn được coi là hợp lệ và có giá trị pháp lý, được cơ quan thuế chấp nhận.
Ngoài ra, còn có một số trường hợp đặc biệt khi bên bán xin phép cơ quan thuế chấp nhận cho bên mua của mình không cần phải ký số vào hóa đơn.
Người mua kê khai thuế như thế nào khi nhận được hóa đơn điện tử?
Người mua sau khi nhận được hóa đơn điện tử từ bên bán có thể kê khai thuế theo quy trình bình thường với hóa đơn giấy.
Người mua cũng có thể yêu cầu bên bán cung cấp hóa đơn điện tử đã được chuyển đổi ra hóa đơn giấy, có chữ ký và dấu của bên bán để làm chứng từ cho hồ sơ quyết toán thuế hoặc giấy tờ vận chuyển hàng trên đường.
Hóa đơn đã phát hành và gửi cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc người bán và người mua chưa kê khai thuế, nếu phát hiện sai sót thì phải xử lý như thế nào?
Trong trường hợp hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc chưa có sự kê khai thuế từ cả hai bên, nếu phát hiện sai sót, thì cần thỏa thuận giữa người bán và người mua để xóa bỏ hóa đơn sai sót.
Người bán sẽ thực hiện lập hóa đơn điện tử thay thế cho hóa đơn sai sót và gửi cho người mua. Trên hóa đơn thay thế cần có dòng chữ “Hóa đơn này thay thế hóa đơn số…, ký hiệu…, gửi ngày tháng năm…”. Hóa đơn điện tử đã xóa bỏ phải được lưu trữ để phục vụ việc tra cứu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hóa đơn đã phát hành và gửi cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì phải xử lý như thế nào?
Trong trường hợp hóa đơn đã lập và gửi cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, và cả người bán và người mua đã kê khai thuế, nhưng sau đó phát hiện sai sót, thì người bán và người mua cần thỏa thuận và lập văn bản thỏa thuận có chữ ký điện tử của cả hai bên và ghi rõ sai sót. Đồng thời, người bán sẽ lập hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót. Hóa đơn điện tử điều chỉnh sẽ ghi rõ các điều chỉnh như tăng, giảm số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng, và tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn gốc số…, ký hiệu….
Dựa trên hóa đơn điện tử điều chỉnh, cả người bán và người mua sẽ thực hiện kê khai điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và hóa đơn hiện hành. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).
Với hóa đơn điện tử, khi hàng hóa lưu thông trên đường cần chứng minh nguồn gốc, phải giải trình thế nào với lực lượng chức năng?
Người bán hàng hóa có thể chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa trong quá trình lưu thông. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phải đáp ứng các điều kiện sau:
Phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc.
Trên hóa đơn phải có dòng chữ ghi rõ: “HOÁ ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ”.
Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
Hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa cần có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán và dấu của người bán.
Lưu trữ hóa đơn điện tử như thế nào?
Để lưu trữ hóa đơn điện tử, cần tuân thủ các quy định sau đây:
Người bán, người mua hàng hoá hoặc dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính phải lưu trữ hóa đơn điện tử theo thời hạn quy định của Luật Kế toán. Trường hợp hóa đơn điện tử được khởi tạo từ hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử, thì tổ chức trung gian này cũng phải thực hiện lưu trữ hóa đơn điện tử theo thời hạn quy định.
Người bán, người mua là đơn vị kế toán và tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử có trách nhiệm sao lưu dữ liệu của hóa đơn điện tử ra các phương tiện lưu trữ tin học (ví dụ như: bút nhớ (đĩa flash USB), đĩa CD và DVD, đĩa cứng gắn ngoài, đĩa cứng gắn trong) hoặc thực hiện sao lưu trực tuyến để bảo vệ dữ liệu của hóa đơn điện tử.
Tổng hợp những văn bản mới nhất về hóa đơn điện tử
STT
Tên Văn Bản
Nội Dung
1
Nghị định 119/2018/NĐ-CP
Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
2
Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Quy định về hóa đơn, chứng từ.
3
Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
4
Thông tư 78/2021/TT-BTC
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ. Trong đó, hướng dẫn cụ thể về lộ trình sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 01/7/2022.
5
Quyết định 206/QĐ-BTC ngày 02/02/2022
Triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tại 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6
Thông tư 68/2019/TT-BTC (hết hiệu lực từ 01/7/2022)
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
7
Thông tư 88/2020/TT-BTC (hết hiệu lực từ 01/7/2022)
Sửa đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư 68/2019/TT-BTC về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
8
Thông tư 32/2011/TT-BTC (có hiệu lực đến 30/6/2022)
Hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
9
Thông tư 191/2010/TT-BTC (có hiệu lực đến 30/6/2022)
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải.
10
Thông tư 39/2014/TT-BTC (có hiệu lực đến 30/6/2022)
Hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
11
Quyết định 1209/QĐ-BTC (có hiệu lực đến 30/6/2022)
Về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
12
Quyết định 526/QĐ-BTC (có hiệu lực đến 30/6/2022)
Mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
13
Thông tư 37/2017/TT-BTC (có hiệu lực đến 30/6/2022)
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
14
Công văn số 5113/TCT-CS ngày 27/12/2021
Hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn điện tử.
15
Công văn số 2054/TCHQ-GSQL ngày 03/6/2022
Xác định thời điểm phát hành hóa đơn điện tử cho hàng hóa xuất khẩu.
Bài viết trên đây Giải pháp số Hà Nội đã giải đáp thắc mắc ” Hóa đơn điện tử là gì ” và những quy định của pháp luật về hóa đơn điện tử . Hi vọng bài viết hữu ích với bạn !
Cung cấp các dịch vụ : Hợp đồng điện tử , Hóa đơn điện tử , Chữ ký số , Tổng đài 3C (Cloud contact Center) , MobiFone Smart Sales tốt nhất cho doanh nghiệp từ MobiFone !